1. Cách phát âm “-s / -es” sau động từ chia ở ngôi thứ ba số ít trong thì HTĐ hoặc danh từ số nhiều
a. Phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/
a. Phát âm là /t/ nếu động từ kết thúc bằng: /p, k, f, s, ʃ, tʃ/
Ví dụ: “fax” kết thúc bằng chữ “x” nhưng đó là âm /s/, ”like” kết thúc bằng chữ “e” nhưng đó là âm /k/. 1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /Id/: aged, blessed, crooked, dogged , learned, naked, ragged, wicked, wretched.
a. Phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/
- Develops /dɪˈveləpS/: Phát triển
- Meets /miːtS/: Gặp gỡ
- Books /bʊkS/: Những cuốn sách
- Laughs /læfS/: Những tiếng cười
- Months /mʌnθS/: Nhiều tháng
- Pubs /pʌbZ/: Những quán rượu
- Birds /bɜːrdZ/: Những con chim
- Buildings /ˈbɪldɪŋZ/: Những cao ốc
- Lives /lɪvZ/: Sống; ở
- Breathes /briːðZ/: Thở
- Rooms /ruːmZ/: Những căn phòng
- Means /miːnZ/: Nghĩa là, ý là
- Things /θɪŋZ/: Nhiều thứ
- Fills /fɪlZ/: Điền vào, lấp đầy
- Cars /kɑːrZ/: Những chiếc xe ô tô
- Dies /daɪZ/: Chết
- Windows /ˈwɪndoʊZ/: Những cái cửa sổ
- Kisses /’kɪsIZ/: Hôn/ Những nụ hôn
- Dances /’dænsIZ/: Nhảy múa
- Boxes /’bɑːksIZ/: Những chiếc hộp
- Roses /’roʊzIZ/: Những bông hoa hồng
- Dishes /’dɪʃIZ/: Những chiếc đĩa (thức ăn)
- Rouges /’ruːʒIZ/: Đánh phấn hồng
- Watches /’wɑːtʃIZ/: Xem
- Changes /’tʃeɪndʒIZ/: Thay đổi
- Trường hợp đặc biệt với âm /θ/ sẽ có 2 cách đọc là /z/ hoặc /s/ khi thêm _s vào cuối câu, ví dụ: Baths /bæθS/ -/bæðZ/: Tắm
- Trường hợp đặc biệt với từ HOUSE ~ /haʊS/, ví dụ: houSES n/ˈhaʊZɪz/: Những ngôi nhà
a. Phát âm là /t/ nếu động từ kết thúc bằng: /p, k, f, s, ʃ, tʃ/
- Stopped /stɑːpT/: Dừng lại
- Looked /lʊkT/: Nhìn
- Laughed /læfT/: Cười
- Sentenced /ˈsentənsT/: Tuyên án
- Washed /wɑːʃT/: Giặt giũ
- Watched /wɑːtʃT/: Xem
- Wanted /ˈwɑːntID/: Muốn
- Needed /’niːdID/: Muốn, cần
- Lifted /’lɪftID/: Nâng đỡ vật gì đó
- Translated / trænsˈleɪtID/: Dịch
- Collected /kəˈlektID/: Sưu tầm
- Supported /səˈpɔːrtID/: Ủng hộ, đồng tình
- Landed /ˈlændID/: Đổ bộ (quân); định cư
- Punted /’pʌntID/: Đẩy thuyền (bằng sào)
- Robbed /rɑːbD/: Cướp
- Hugged /hʌgD/: Ôm
- Loved /lʌvD/: Yêu
- Closed /kloʊzD/: Đóng
- Rouged /ruːʒD/: Đánh phấn hồng
- Changed /tʃeɪndʒD/: Thay đổi
- Breathed /briːðD/: Thở
- Climbed /klaɪmD/: Leo trèo
- Mentioned /ˈmenʃnD/: Đề cập đến
- Banged /bæŋD/: Gõ, đập
- Travelled /ˈtrævlD/: Đi du lịch
- Entered /ˈentərD/: Vào, xâm nhập
- Cried /kraɪD/: Khóc
Ví dụ: “fax” kết thúc bằng chữ “x” nhưng đó là âm /s/, ”like” kết thúc bằng chữ “e” nhưng đó là âm /k/. 1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /Id/: aged, blessed, crooked, dogged , learned, naked, ragged, wicked, wretched.